hai vật có khối lượng m1 và m2 được treo như hinh 1.Biết AB=a ; BC=b ; CD=c .Bỏ qua khối lượng ròng rọc , dây và thanh treo . Tìm tỉ số \(\dfrac{m_1}{m_2}\) để hệ cân bằng
Hai vật nặng có khối lượng lần lượt là m 1 = 2 kg và m 2 = 1 kg được móc vào hai đầu của một sợi dây vắt ngang qua một ròng rọc : vật m 1 treo thẳng đứng, vật m 2 nằm trên mặt phẳng nghiêng một góc α = 30 ° như hình IV.2. Ban đầu hệ vật được giữ đứng yên, sau đó thả nhẹ cho hệ vật chuyển động. Bỏ qua lực ma sát, lực cản, khối lượng của ròng rọc và dây treo. Lấy g ≈ 10 m/ s 2 . Xác định động năng của hệ vật khi vật m 1 đi xuống phía dưới được một đoạn 50 cm.
Hệ hai vật m 1 và m 2 chuyển động trong trọng trường, chỉ chịu tác dụng của trọng lực, nên cơ năng của hệ vật bảo toàn.
Vật m 1 , có trọng lượng P 1 = m 1 g ≈ 20 N và vật m2 có trọng lượng P 2 = m 2 g ≈ 1.10 = 10 N. Vì sợi dây nối hai vật này không dãn và P 1 > P 2 , nên vật m 1 chuyển động, thẳng đứng đi xuống và vật m 2 bị kéo trượt lên phía đỉnh mặt nghiêng với cùng đoạn đường đi và vận tốc. Như vậy, khi vật m 1 đi xuống một đoạn h thì thế năng của nó giảm một lượng W t 1 = m 1 gh, đồng thời vật m 2 cũng trượt lên phía đỉnh mặt nghiêng một đoạn h nên độ cao của nó tăng thêm một lượng hsinα và thế năng cũng tăng một lượng W t 2 = m 2 gh.
Theo định luật bảo toàn cơ năng, độ tăng động năng của hệ vật chuyển động trong trọng trường bằng độ giảm thế năng của hệ vật đó, tức là :
∆ W đ = - ∆ W t
⇒ 1/2( m 1 + m 2 ) v 2 = m 1 gh - m 2 gh.sin α
Suy ra W đ = 1/2( m 1 + m 2 ) v 2 = gh( m 1 - m 2 sin 30 ° )
Thay số, ta tìm được động năng của hệ vật khi vật m 1 đi xuống phía dưới một đoạn h = 50 cm :
W đ = 10.50. 10 - 2 .(2 - 1.0,5) = 7,5 J
Cho hệ thống ròng rọc như hình vẽ, m 1 = 3 k g , m 2 = 4 k g . Bỏ qua khối lượng của ròng rọc và dây, cho g = 10 m / s 2 . Tính gia tốc chuyển động của mỗi vật và lực căng của dây treo các vật. bỏ qua ma sát.
Theo định luật II Newton ta có
Đối với vật một: P → 1 + T → 1 = m 1 a → 1 1
Đối với vật hai: P → 2 + T → 2 = m 2 a → 2 2
Xét ròng rọc 2 T → 1 + T → 2 = 0 3
Chiếu (1) lên trục O 1 x 1 : − P 1 + T 1 = m 1 . a 1 *
Chiếu (2) lên trục O 2 x 2 : P 2 − T 2 = m 2 . a 2 * *
Từ (3): T 2 = 2 T 1 ( * * * )
Ta có s 1 = 2 s 2 ⇒ a 1 = 2 a 2 * * * *
Thay * * * ; * * * * vào * ; * * có − m 1 . g + T 1 = m 1 . a 1
m 2 . g − 2 T 1 = m 2 . a 1 2
⇒ a 1 = 2 m 2 − 2 m 1 4 m 1 + m 2 . g = 2 4 − 2.3 4.3 + 4 .10 = − 2 , 5 m / s 2
⇒ a 2 = 1 2 . a 1 = 1 2 . − 2 , 5 = − 1 , 25 m / s 2
Vậy vật một đi xuống , vật hai đi lên
Lực căng của sợi dây
T 1 = m 1 . a 1 + g = 3. − 2 , 5 + 10 = 22 , 5 N
T 2 = 2 T 1 = 45 N
Cho hệ thống ròng rọc như hình vẽ, m 1 =3kg, m 2 = 4kg. Bỏ qua khối lượng của ròng rọc và dây, cho g=10m/ s 2 Gia tốc chuyển động của mỗi vật và lực căng của dây treo các vật. bỏ qua ma sát lần lượt là:
A. a 1 = - 2 , 5 m / s 2 ; T 1 = 32 , 5 N ; a 2 = - 1 , 25 m / s 2 ; T 2 = 45 N
B. a 1 = - 3 , 5 m / s 2 ; T 1 = 32 , 5 N ; a 2 = - 3 , 25 m / s 2 ; T 2 = 35 N
C. a 1 = - 4 , 5 m / s 2 ; T 1 = 42 , 5 N ; a 2 = - 4 , 25 m / s 2 ; T 2 = 35 N
D. a 1 = - 5 , 5 m / s 2 ; T 1 = 52 , 5 N ; a 2 = - 5 , 25 m / s 2 ; T 2 = 55 N
Chọn đáp án A
Theo định luật II Newton ta có
Đối với vật một:
Đối với vật hai:
Xét ròng rọc
Suy ra (***)
(****)
Suy ra
Vậy vật một đi xuống , vật hai đi lên
Lực căng của sợi dây
Cho hệ thống ở trạng thái cân bằng như hình vẽ trong đó vật M1 có khối lượng m, vật M2 có khối lượng 3/2×m , ròng rọc và thanh AC có khối lượng không đáng kể. Tính tỉ số AB/BC
Một sợi dây được vắt qua một ròng rọc hai đầu buộc vào vật nặng có khối lượng lần lượt bằng m1 và m2 (m1 > m2). Giả sử ma sát không đáng kể, dây không dãn và không có khối lượng, kích thước và khối lượng của ròng rọc được bỏ qua. Cho biết m1 + m2 = 5kg, gia tốc của hệ a = 1,96m/s^2, tính lực căng của sợi dây. Lấy g = 9,8m/s^2
Cho hệ ròng rọc như hình vẽ, ở hai đầu có treo hai quả cân 1 và 2 có khối lượng lần lượt là m 1 = 200g và m 2 = 300g. Lấy g = 10m/ s 2 . Bỏ qua khối lượng và độ giãn không đáng kể. Sau khi buông tay hãy tính vận tốc của mỗi vật sau 4 giây và quãng đường mà mỗi vật đi được trong giây thứ 4.
A. 7m/s, 7m
B. 6m/s, 8m
C. 8m/s, 7m
D. 9m/s, 7m
Chọn đáp án C
Chọn chiều dương là chiều chuyển động
Vì nên vật hai đi xuống, vật một đi lên
Theo định lụât II Niu−Tơn ta có
Vì dây không dãn nên ta có
Chiếu (1)(2) lên chiều chuyển động
=0,2m/s
Áp dụng công thức vận tốc của ệ đầu giây thứ 4 là
m/s
Cho hệ ròng rọc như hình vẽ, ở hai đầu có treo hai quả cân 1 và 2 có khối lượng lần lượt là m 1 = 200 g và m 2 = 300 g . Lấy g = 10 m / s 2 . Bỏ qua khối lượng và độ giãn không đáng kể. Sau khi buông tay hãy tính vận tốc của mỗi vật sau 4 giây và quãng đường mà mỗi vật đi được trong giây thứ 4.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động
P 1 = m 1 . g = 0 , 2.10 = 2 N ; P 2 = m 2 . g = 0 , 3.10 = 3 N
Vì P 2 > P 1 nên vật hai đi xuống, vật một đi lên
Theo định lụât II Niu-Tơn ta có
Vì dây không dãn nên ta có T 1 = T 2 = T ; a 1 = a 2 = a
Vật 1: P 1 → + T → = m 1 a → 1
Vật 2: P 2 → + T → = m 2 a → 2
Chiếu (1)(2) lên chiều chuyển động
Vật 1: T − P 1 = m 1 a 1 . 1
Vật 2: P 2 − T = m 2 a 2 . 2
⇒ a = P 2 − P 1 m 1 + m 2 = 3 − 2 0 , 2 + 0 , 3 = 2 m / s 2
Áp dụng công thức vận tốc của ệ đầu giây thứ 4 là
v = v 0 + a t = 0 + 2.4 = 8 m / s
Quãng cường vật đi được trong 4 giây là :
s 1 = 1 2 a t 1 2 = 1 2 .2.4 2 = 16 m
Quãng cường vật đi được trong 3 giây là:
s 3 = 1 2 a t 2 2 = 1 2 .2.3 2 = 9 m
Quãng đường vật đi được trong giây thứ 4 là:
Δ s = s 1 − s 2 = 16 − 9 = 7 m
Thanh BC khối lượng m 1 = 3 k g , đồng chất tiết diện đều, gắn vào tường bởi bản lề C, đầu B treo vật nặng có khối lượng m 2 và được giữ cân bằng nhờ dây AB, đầu A cột chặt vào tường như hình vẽ. Biết khi cân bằng tam giác CAB vuông cân tại A và lực căng của dây AB là 30 N. Lấy g = 10 m / s 2 . Khối lượng m 2 của vật là
A. 2 kg
B. 1,5 kg
C. 3 kg
D. 0,5
Hai vật có khối lượng m1 = 200g, m2 = 400kg được buộc vào hai đầu sợi dây, vắt qua ròng rọc như hình vẽ. Bỏ qua khối lượng dây, khối lượng ròng rọc và ma sát ở trục ròng rọc; dây không dãn. Tính áp lực mà trục ròng rọc phải chịu. Lấy g = 10 m/s2.
Chưa có hình vẽ nha bạn
Kiểm tra lại đề nha
Xét một cơ hệ như hình vẽ. Cho rằng m1 = 5 (kg), m2 = 3 (kg) và AB = 20 (cm). Xem như khối lượng thanh OB, khối lượng dây và khối lượng ròng rọc đều bằng 0, dây không giãn. Xác định chiều dài OB để thanh cân bằng ngang.
AD đk cân bằng momen ta có
`P_1/2 * OB = OA * P_2`
`<=> m_1/2 * OB = (OB - AB) * m_2`
`<=> 5/2 *OB = (OB -20) * 3`
`=> OB = 120(cm)`